Chủ sở hữu tiếng Nhật là gì

Chủ sở hữu trong tiếng Nhật được gọi là 持ち主, phiên âm hiragana là もちぬし, đọc là mochi nushi. Đây là người sở hữu được pháp luật công nhận có quyền chiếm hữu, sử dụng, quyết định về một tài sản cụ thể.

Chủ sở hữu tiếng Nhật là 持ち主, phiên âm hiragana là もちぬし, đọc là mochi nushi.

Chủ sở hữu là người được toàn quyền chiếm hữu tài sản, tức là người nắm giữ và được quyền chi phối tài sản trực tiếp, không cần dự vào ý kiến của người khác.

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến chủ sở hữu:

無形固定資産(むけいこていしさん): tài sản cố định vô hình

土地使用権(とちしようけん): quyền sử dụng đất

資本金(しほんきん): vốn góp

手元現金(てもとげんきん): tiền mặt

クレジットカード: thẻ tín dụng

銀行(ぎんこう): ngân hàng

キャッシュカード: thẻ ATM

支払い(しはらい): sự chi trả

現金自動出入機(げんきんじどしゅつにゅうき): cây ATM

小切手(こぎって): tấm séc

窓口(まどぐち): quầy giao dịch

残高(ざんだか): số dư

両替(りょうがえ): đổi tiền

引き出す(ひきたす): rút tiền

振り込む(ふりこむ): chuyển khoản

収入(しゅうにゅう): thu nhập

Một số ví dụ tiếng Nhật liên quan đến chủ sở hữu:

クレジットカードで買い物をする。

Kurejitto kādo de kai mono o suru.

Đi mua sắm bằng thẻ tín dụng.

キュッシュカードを落としてしまった。

Kyusshu kādo o otoshite shimatta.

Tôi đã đánh rơi thẻ tín dụng mất rồi.

この自電車の持ち主は誰ですか。

Kono jitensha no mochi nushi wa dare desuka.

Chủ sở hữu của chiếc xe đạp này là ai vậy?

Bài viết chủ sở hữu tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi canhosaigonpearl.org.

0913.756.339