Gặt lúa tiếng Nhật là gì

Gặt lúa trong tiếng Nhật được gọi là 稲刈り (いねかり – Inekari). Đây là quá trình thu hoạch, thu gom những hạt lúa đã chín vào mùa thu, nhằm sản xuất gạo để cung cấp cho thị trường nội địa và xuất khẩu sang các quốc gia khác.

Gặt lúa tiếng Nhật là 稲刈り(いねかり- Inekari). Thời gian gặt lúa vào lúc sau trỗ 28-32 ngày hoặc khi thấy 85-90% số hạt trên bông đã chín vàng. Nếu cắt sớm hay trễ đều làm tăng tỷ lệ hao hụt.

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến gặt lúa:

稲刈歌(いねかりうた): Bài ca gặt lúa

稲扱き(いねこき): Đập lúa

稲亀虫(いねかめむし): Sâu hại lúa

稲扱き歌(いねこきうた): Bài ca đập lúa

Một số ví dụ tiếng Nhật liên quan đến gặt lúa:

1. 秋は稲刈りが終わると、やはり餅をついて収穫が無事終わったことを祝うのです。

Aki wa inekari ga owaru to, yahari mochi o tsuite shuukaku ga buji owatta koto o iwau nodesu.

Vào mùa thu, khi thu hoạch lúa xong, thường người ta sẽ làm bánh chưng để mừng mùa màng bội thu.

2. それはそうだろう、稲刈りが終わったばかりの田んぼのあぜ道だ。

Sore wa soudarou, inekari ga owatta bakari no tanbo no azemichida.

Đúng vậy, con đường này đi qua ruộng lúa vừa gặt xong.

3. 田植えというのは、稲刈りと並んで農家にとっては一大イベントです。

Taue to iu no wa, inekari to narande nōka ni totte wa ichi dai ibentodesu.

Trồng lúa là một chuyện lớn đối với người nông dân cùng với thu hoạch lúa.

4. 稲刈りに使用する鎌は、刃先が鋸になった特殊なもので、イネの茎の切断が容易に出来るよう工夫されている。

Inekari ni shiyou suru kama wa, hasaki ga nokogiri ni natta tokushuna mono de, ine no kuki no setsudan ga youi ni dekiru you kufuu sa rete iru.

Chiếc liềm dùng để gặt lúa là loại đặc biệt có lưỡi cưa, được chế tạo để có thể dễ dàng cắt thân lúa.

Bài viết gặt lúa tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi canhosaigonpearl.org.

0913.756.339