Tiêm phòng tiếng Nhật là gì

Trong tiếng Nhật, tiêm phòng được gọi là 予防接種-よぼうせっしゅ. Khi virus từ vắc-xin nhập vào cơ thể, hệ thống miễn dịch sẽ phản ứng bằng việc tạo ra một cuộc tấn công chống lại “kẻ xâm nhập” và kích thích sản xuất các kháng thể bảo vệ cơ thể.

Tiêm phòng tiếng Nhật là 予防接種-よぼうせっしゅ,đọc là Yoboo sesshu

Tiêm phòng là việc truyền vắc xin nhằm kích thích hệ thống miễn dịch phát triển sự miễn dịch thích ứng đối với một căn bệnh.

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan đến tiêm phòng:

絆創膏(ばんそうこう-banshokoo): băng dán

包帯 (ほうたい-hootai):băng quấn

三角巾 (さんかくきん-sankakukin):khăn hình tam giác

救急用品 (きゅうきゅう ようひん-kyukyuyohin):Đồ dùng cấp cứu

ギプス(gifushu):Băng bó bột

車椅子 (くるまいす-kurumaishu):Xe lăn

毒 (どく-doku):Chất độc

担架(たんか-tanka):Cáng

錠剤(しんき-shinki):Thuốc viên

飲み薬(のみぐすり- nomygushuri): Thuốc uống

松葉杖 (まつばづえ-mastubajuue):Nạng

救急車 (きゅうきゅうしゃ-kyukyusha):Xe cấp cứu

注射器 (ちゅうしゃ き-chyushaki):Ống tiêm

聴診器(ちょうしん き-chyoshinki):Ống nghe

Một số câu tiếng Nhật liên quan đến tiêm phòng:

世界保健機構(WHO)は生後6か月から接種可能とし、麻疹の発症する地域では生後9か月の子供への接種を推奨している。

Sekai hoken kiko (fuu) wa seigo 6-kagetsu kara sesshu kano to shi, hashika no hassho suru chiikide wa seigo 9-kagetsu no kodomo e no sesshu o suisho shite iru.

Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) cho phép tiêm vắc xin phòng bệnh từ 6 tháng tuổi và khuyến cáo tiêm vắc xin cho trẻ 9 tháng tuổi ở những vùng có bệnh sởi phát triển.

ワクチン接種はエドワード・ジェンナーが天然痘治療に成功した1820年代に普及をしている。

Wakuchin sesshu wa edowādo jenna ga tennento chiryo ni seiko shita 1820-nendai ni fukyu o shite iru.

Việc tiêm phòng trở nên phổ biến vào những năm 1820 khi Edward Jenner thành công trong việc điều trị bệnh đậu mùa.

B型肝炎はワクチンで予防することができます

B gatakanen wa wakuchin de yobo suru koto ga dekimasu

Viêm gan B có thể được ngăn ngừa bằng vắc xin

Bài viết Tiêm phòng tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi canhosaigonpearl.org.

0913.756.339