Áo phao lông vũ trong tiếng Nhật được gọi là 羽根 救命胴着 (きゅうめいどうぎ はね). Đây là loại áo ấm, phổ biến và được ưa chuộng nhất trong mùa đông để giữ ấm.
Áo phao lông vũ tiếng Nhật là 羽根 救命胴着(きゅうめいどうぎ はね), đọc là kyumeidoui hare.
Áo phao lông vũ hay còn được gọi với một số cái tên khác như: áo phao lông vũ, áo khoác lông vũ, áo khoác phao lông vũ,…
Là một loại áo ấm, chống rét mùa đông được ưa chuộng nhất hiện nay.
Thông thường, áo lông vũ có hai loại chất liệu sau đây:
Lông vũ tự nhiên: Được lấy từ lông gia cầm, thường là vịt và ngỗng.
Lông vũ nhân tạo: Được tạo nên từ các loại sợi tổng hợp, cho ra khả năng mềm xốp, giữ nhiệt tương tự như lông gia cầm.
Một số từ vựng liên quan đến áo phao lông vũ bằng tiếng Nhật:
救命胴着 : áo phao
羽 : lông chim
羽毛 (うもう) : lông vũ, lông cánh
フェザー : lông thú
毛皮のコート: áo khoác lông
羽衣 (はごろも): áo lông
けがわしょう : người buôn bán da lông thú
鶏の羽毛 (にわとりうもう): lông gà
羊毛のコート: áo khoác lông cừu
赤い羽根のコート: áo khoác lông vũ đỏ
白羽のコート: áo khoác lông vũ trắng
千羽 : ngàn chú chim
Một số mẫu câu tiếng Nhật liên quan đến áo phao lông vũ:
1. Áo phao lông vũ ở dưới ghế ngồi của quý khách.
羽根 救命胴着はお客様 の座席の下にあります。
2. Nhét lông vũ vào trong gối.
枕に 羽根を詰める。
3. Cái áo khoác này có thể tháo rời được lông gần cổ áo.
このコートには 取り外し 可能な 毛皮の えりがついている。
4. Áo khoác lông vũ này thì cảm giác khi mặc rất sang trọng và đẹp.
この羽根救命胴着 は とても エレガントで美しいきごこちです。
Bài viết áo phao lông vũ tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi canhosaigonpearl.org.
- Chúc ngày 20-10 bằng tiếng Nhật
- Trồng lúa tiếng Nhật là gì
- Trồng tiếng Nhật là gì
- Bộ ấm chén tiếng Nhật là gì
- Xông hơi tiếng Nhật là gì
- Chùa Bulguksa Hàn Quốc
- Chúc mừng ngày của Cha bằng tiếng Nhật
- Chúc mừng ngày của mẹ tiếng Nhật là gì
- Gặt lúa tiếng Nhật là gì
- Trồng rau tiếng Nhật là gì
- Tiêm phòng tiếng Nhật là gì
- Chủ sở hữu tiếng Nhật là gì
- Thay đổi tiếng Hàn là gì
- Bạn thân tiếng Hàn là gì
- Tư duy tiếng Nhật là gì